Cơ quan thực hiện
Cấp thực hiện
Lĩnh vực
Keyword
Cơ quan công bố/Cơ quan công khai UBND tỉnh Đắk Nông
Mã thủ tục T-DKN-268888-TT
Cấp thực hiện Cấp Tỉnh
Loại TTHC
Lĩnh vực Đường bộ
Trình tự thực hiện

a) Nộp hồ sơ TTHC:

+ Cá nhân có nhu cầu học lái xe liên hệ với bất kỳ cơ sở đào tạo lái xe hợp pháp nào trên địa bàn tỉnh Đắk Nông để chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định;

+ Cấp mới Giấy phép lái xe áp dụng đối với người sát hạch lái xe lần đầu và người sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe.

b) Giải quyết TTHC:

+ Cơ sở đào tạo lái xe lập danh sách, báo cáo danh sách người dự học với Sở Giao thông vận tải Đắk Nông.

+ Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo chương trình quy định; nộp hồ sơ và báo cáo danh sách đề nghị sát hạch với Sở Giao thông vận tải Đắk Nông.

+ Sở Giao thông vận tải Đắk Nông tiếp nhận hồ sơ, báo cáo sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch.

Cách thức thực hiện

Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe; Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông.

Thành phần hồ sơ
Số bộ hồ sơ 01 bộ.
Phí
Lệ phí
Mô tảMức lệ phí
+ Đối với giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4: • Lệ phí thi lý thuyết: 40.000 đồng/lần • Lệ phí thi thực hành: 50.000 đồng/lần • Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng + Đối với giấy phép lái xe ô tô các hạng: • Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/1lần • Sát hạch trong hình: 300.000 đồng/1lần • Sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/1lần • Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồngLệ phí
Mức giá
Thời hạn giải quyết

Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

Đối tượng thực hiện - Tổ chức;- Cá nhân
Cơ quan thực hiện Sở Giao thông vận tải
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Giao thông vận tải
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ cơ sở đào tạo lái xe.
Cơ quan ủy ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Kết quả thực hiện + Giấy phép lái xe. + Thời hạn của Giấy phép lái xe: • Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn; • Giấy phép lái xe hạng B1 cấp cho người lái xe có thời hạn đến đủ 55 tuổi đối với nữ và đến đủ 60 tuổi đối với nam; trong trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp; • Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp; • Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Căn cứ pháp lý của TTHC
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

+ Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;

+ Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

+ Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

• Hạng B1 (số tự động) lên B1: thời gian lái xe từ 1 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

• B1 lên B2: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

• B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, D, E lên hạng F tương ứng: thời gian hành nghề 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

• C, D, E lên FC: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

• B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Đánh giá tác động TTHC