Cơ quan thực hiện
Cấp thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Cơ quan công bố/Cơ quan công khai UBND tỉnh Đắk Nông
Mã thủ tục T-DKN-269304-TT
Cấp thực hiện Cấp Tỉnh
Loại TTHC
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
Trình tự thực hiện

- Giám đốc Trung tâm giáo dục thường xuyên hoàn tất hồ sơ và hợp tổ chức tự đánh giá xếp hạng.

- Hồ sơ gửi về về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ: đường Lương Thế Vinh, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông; Điện thoại: 05013.544.822.

- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị xếp hạng của Trung tâm giáo dục thường xuyên, chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thẩm định; trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên.

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hơp lệ của Trung tâm giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo phải hoàn tất các thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

Thành phần hồ sơ
Số bộ hồ sơ 01 bộ.
Phí
Lệ phí
Mức giá
Thời hạn giải quyết

30 ngày làm việc. Trong đó:

- UBND tỉnh 7 ngày làm việc;

- Sở Giáo dục và Đào tạo: 23 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện Trung tâm giáo dục thường xuyên
Cơ quan thực hiện Sở Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ  Sở Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ: đường Lương Thế Vinh, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông; Điện thoại: 05013.544.822.
Cơ quan ủy ủy quyền
Cơ quan phối hợp Sở Nội Vụ
Kết quả thực hiện Quyết định xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên.
Căn cứ pháp lý của TTHC
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

Việc xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên căn cứ theo các nhóm tiêu chí sau:

- Quy mô người học;

- Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên;

- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học;

- Chất lượng giáo dục, đào tạo và hiệu quả hoạt động.

Tiêu chí cụ thể và bảng tính điểm được quy định như sau:

TIÊU CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG

Trung tâm giáo dục thường xuyên CẤP TỈNH

Mục

Tên tiêu chí

Điểm tối đa

A

Nhóm tiêu chí I:

Quy mô học viên (HV)

theo học các chương trình giáo dục thường xuyên

40 điểm

1

Quy mô HV của các chương trình liên kết đào tạo lấy văn bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, TCCN: tối thiểu có 200 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm.

10 điểm

2

Quy mô HV Bổ túc THPT: tối thiểu có 200 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 HV được cộng thêm 01 điểm

5 điểm

3

Quy mô HV học các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, chuyển giao khoa học kỹ thuật, dạy nghề ngắn hạn, bồi dưỡng văn hoá: tối thiểu có 300 lượt HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 lượt HV được cộng thêm 01 điểm.

15 điểm

4

Quy mô HV học ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin truyền thông, tiếng dân tộc thiểu số: tối thiểu có 100 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm.

10 điểm

B

Nhóm tiêu chí II:

Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên

20 điểm

1

Cơ cấu tổ chức bộ máy:

- Ban Giám đốc chỉ có 1 người được tính 01 điểm. Ban Giám đốc có 2 người trở lên được tính 02 điểm.

- Tối thiếu có 2 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương được tính 01 điểm. Có từ 3 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương trở lên được tính 02 điểm.

4 điểm

2

Đội ngũ cán bộ, giáo viên:

- Số cán bộ, giáo viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn: (06 điểm)

- Tối thiểu có 15 người được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 2 người được cộng thêm 01 điểm.

- Cơ cấu đội ngũ giáo viên (03 điểm): Có giáo viên của 4-6 môn học bắt buộc của Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông: 01 điếm. Có giáo viên của 7 môn học bắt buộc: 02 điểm. Có giáo viên ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin được cộng thêm 01 điểm.

-   Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, giáo viên: (03 điểm)

Tối thiểu có 80% cỏn bộ quản lý, giáo viên cú trình độ từ đại học trở lên được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 5% thì được cộng thêm 0,5 điểm.

12 điểm

3

Trình độ ngoại ngữ:

-    Dưới 40% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên: 0 điểm.

-    Có từ 40%-69% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 01 điếm.

Có từ 70% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 02 điểm.

2 điểm

4

Trình độ tin học:

-   Dưới 50% cán bộ quản ỉý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên: 0 điểm.

-   Có từ 50%-79% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 01 điểm.

Có từ 80% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 02 điểm.

2 điểm

C

Nhóm tiêu chí III:

Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

25 điểm

1

Diện tích đất sử dụng:

Có tối thiểu 1500 m2 được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 500 m2 được cộng thêm 01 điểm.

7 điểm

2

Phòng học:

-   Tôi thiêu có 7 phòng học kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học kiên cố được cộng thêm 01 điểm.

-    Trường hơp không có phòng học kiên cố thì cách tính điểm như sau:

Tối thiểu có 10 phòng học không kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học không kiên cố được tính 01 điểm; tối đa không quá 04 điểm.

10 điểm

3

Nhà điều hành:

-   Có phòng họp Hội đồng: 01 điểm.

-    Có phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc: 01 điểm.

Có phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn thư: 01 điểm.

3 điểm

4

Phòng thí nghiệm và thiết bị dạy học:

-      Có phòng thí nghiệm hoặc phòng học tin học: 01 điểm.

-      Có thiết bị dạy học của các lớp 10, 11, 12: 01 điểm.

Có thiết bị dạy nghề phổ thông, nghề ngắn hạn: 01 điểm

3 điểm

5

Phòng thư viện:

-      Có phòng thư viện với diện tích tối thiểu 50 m2: 01 điểm.

Có 1000 đầu sách các loại trở lên: 01 điểm.

2 điểm

D

Nhóm tiêu chí IV:

Chất lượng giáo dục đào tạo và hiệu quả hoạt động

15 điểm

1

Chất lượng giáo dục, đào tạo: Được địa phương đánh giá:

-   Tốt: 10 điểm.

-  Khá: 07 điểm.

-   Trung bình: 05 điểm.

Yếu: 0 điểm.

10 điểm

2

Đa dạng hoá nội dung chương trình giáo dục và hình thức học, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân trong địa bàn, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.

Được địa phương đánh giá:

-   Tốt: 05 điểm.

-  Khá: 04 điểm.

-   Trung bình: 02 điểm.

Yếu: 0 điểm.

5 điểm

 

 

 

 

TIÊU CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Trung tâm giáo dục thường xuyên CẤP HUYỆN

 

Mục

Tên tiêu chí

Điểm tối đa

A

Nhóm tiêu chí I:

Quy mô học viên (HV) theo học các chương trình

giáo dục thường xuyên

40 điểm

1

Quy mô HV của các chương trình liên kết đào tạo lấy bằng tốt nghiệpTCCN: cứ 50 HV được tính 01 điểm.

5 điểm

2

Quy mô của các lớp Bổ túc THCS, Bổ túc THPT: tối thiểu có 300 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 HV được cộng thêm 01 điểm.

10 điểm

3

Quy mô HV các lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức kỹ năng, chuyển giao khoa học kỹ thuật, dạy nghề ngắn hạn, bồi dưỡng văn hoá: tối thiểu có 500 lượt HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 lượt HV được cộng thêm 01 điểm.

15 điểm

4

Quy mô HV của các lớp xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ: tối thiểu có 20 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 10 HV được cộng thêm 01 điểm.

5 điểm

5

Quy mô HV học ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin truyền thông, tiếng dân tộc thiểu số: tối thiểu có 100 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm.

5 điểm

B

Nhóm tiêu chí II:

Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên

20 điểm

1

Cơ cấu tổ chức bộ máy:

- Ban Giám đốc chỉ có 1 người được tính 01 điểm. Ban Giám đốc có 2 người trở lên được tính 02 điểm.

- Tối thiểu có 2 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương được tính 01 điểm. Có từ 3 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương trở lên được tính 02 điểm.

4 điểm

2

Đội ngũ cán bộ, giáo viên:

- Số cán bộ, giáo viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn: (06 điểm)

- Tối thiểu có 10 người được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 2 người được cộng thêm 01 điểm.

Cơ cấu đội ngũ giáo viên (03 điểm):

- Có giáo viên của 4-6 môn học bắt buộc của Chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT: 01 điểm; có giáo viên của 7 môn học bắt buộc: 02 điểm; có giáo viên ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin: 01 điểm.

- Trình độ chuyên môn của đội ngũ cỏn bộ, giáo viên (03 điểm):

- Tối thiểu có 60% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ từ đại học trở lên được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 10% được cộng thêm 0,5 điểm.

12 điểm

3

Trình độ ngoại ngữ:

- Dưới 30% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên: 0 điểm.

- Có từ 30%-49% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 01 điểm.

- Có từ 50% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 02 điểm.

2 điểm

4

Trình độ tin học:

- Dưới 40% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên: 0 điểm.

- Có từ 40%-69% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 01 điểm.

- Có từ 70% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 02 điểm.

2 điểm

C

Nhóm tiêu chí III:

Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

25 điểm

1

Diện tích đất sử dụng: có tối thiểu 1.000 m2 được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 300 m2 được cộng thêm 01 điểm.

7 điểm

2

Phòng học:

- Tối thiểu có 5 phòng học kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học kiên cố được cộng thêm 01 điểm.

- Trường hợp không có phòng học kiên cố thì cách tính điểm như sau: tối thiểu có 8 phòng học không kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học không kiên cố được tính 01 điểm; tối đa không quá 04 điểm.

10 điểm

3

Nhà điều hành:

- Có phòng họp Hội đồng: 01 điểm.

- Có phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc: 01 điểm.

- Có phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn thư: 01 điểm.

3 điểm

4

Phòng thí nghiệm và thiết bị dạy học:

- Có phòng thí nghiệm hoặc phòng học tin học: 01 điểm.

- Có thiết bị dạy học của các lớp 10, 11, 12: 01 điểm.

- Có thiết bị dạy nghề phố thông, nghề ngắn hạn: 01 điếm

3 điểm

5

Phòng thư viện:

- Có phòng thư viện với diện tích tối thiểu 50 m2: 01 điểm.

- Có 500 đầu sách các loại trở lên: 01 điểm.

2 điểm

D

Nhóm tiêu chí IV:

Chất lượng giáo dục, đào tạo và hiệu quả hoạt động

15 điểm

1

Chất lượng giáo dục, đào tạo: được địa phương đánh giá:

- Tốt: 07 điểm.

- Khá: 05 điểm.

- Trung bình: 03 đỉểm.

- Yếu: 0 điểm.

7 điểm

2

Đa dạng hoá nội dung chương trình giáo dục, hình thức học, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân trong địa bàn, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.

5 điểm

3

Hỗ trợ có hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng được 03 điểm

3 điểm

Thang điểm xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên: 100 điểm. Điểm của từng tiêu chí được làm tròn đến hàng đơn vị.

 

- Đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh:

+ Hạng ba: đạt số điểm từ 90 điểm trở lên.

+ Hạng bốn: đạt số điểm từ 70 đến 89 điểm.

+ Hạng năm: dưới 70 điểm.

- Đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện:

+ Hạng năm: đạt số điếm từ 90 điếm trở lên.

+ Hạng sáu: đạt số điểm từ 70 đến 89 điểm.

+ Hạng bảy: dưới 70 điếm.

Đánh giá tác động TTHC